Thứ Tư, 31 tháng 12, 2014

Tiêu chuẩn xây dựng về gạch lát đất sét nung

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 90:1982
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch lát sản xuất theo phương pháp dẻo bằng đất sét không có phụ gia và được nung chín. Gạch lát dùng để lát cho các công trình dân dụng.
1 Hình dạng và kích thước
1.1. Gạch lát sản xuất theo phương pháp dẻo có kích thước:
Dài 200 ± 5 (mm), rộng 200 ± 5 (mm), dày 15 ± 2 (mm).
2 Yêu cầu kĩ thuật
2.1. Gạch lát sản xuất theo phương pháp dẻo, phải có bề mặt nhẵn, phẳng, đúng hình vuông.
2.2. Âm thanh, màu sắc gạch cùng lô phải có âm thanh, màu sắc đồng đều, không có những vết hoen ố, ám than, chấm đen do ôxýt sắt trên bề mặt.
2.3. Các chỉ tiêu (độ hút nước, độ mài mòn, cường độ nén của gạch lát chia thành hai loại phải phù hợp theo yêu cầu bảng 1).
Bảng 1
Chỉ tiêu lát gạch
Loại 1
Loại 2
Độ hút nước (%)
Không lớn hơn 3
Không lớn hơn 12
Độ mài mòn (g/cm2)
Không lớn hơn 0,2
Không lớn hơn 0,4
Cường độ nén (N/m2)
Không nhỏ hơn 200.105
Không nhỏ hơn 150.105
2.4. Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng bề ngoài của viên gạch lát không được quá, đối với từng loại (theo bảng 2).
Bảng 2
TT
Các chỉ tiêu
Loại 1
Loại 2
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
Trên mặt phải của viên gạch lẫn đá vôi, sỏi v.v…
Lệch góc

Vết sứt


Vết sước răng của cạnh viên gạch


Lồi lõm độ sâu tối đa

Sức mẻ cạnh


Chênh lệch chiều dày của viên gạch
Không cho phép

Không quá 1mm cho phép 2 góc
Cho phép 1 vết nứt
dài ≤ 5mm
rộng ≤ 1mm
Cho phép 1 vết
dài ≤ 2mm
sâu ≤ 1mm
 rộng ≤ 1mm
Cho phép 1 chỗ lồi hoặc lõm
đường kính ≤ 10mm
sâu ≤ 2mm
Cho phép 1 chỗ
dài ≤ 5mm
sâu ≤ 2mm
Cho phép ± 2mm
Chỉ được lẫn 1 đến 2 viên sỏi có đường kính ≤ 3mm
Không quá 2mm cho phép 2 góc
Cho phép 2 vết nứt
dài ≤ 10mm
 rộng ≤ 1mm
Cho phép 3 vết
dài ≤ 5mm
sâu ≤ 2mm
rộng ≤ 2mm
Cho phép 2 chỗ lồi hoặc lõm
đường kính ≤ 15mm
sâu ≤ 2mm
Cho phép 2
dài ≤ 10mm
 sâu ≤ 5mm
Cho phép ± 3mm
3 Quy tắc nghiệm thu, xuất xưởng
3.1. Gạch trước lúc nghiệm thu được bộ phận KCS kiểm tra các chỉ tiêu kĩ thuật và theo bảng trên.
3.2. Kiểm tra chất lượng của gạch lát được tiến hành theo từng lô sản phẩm, mỗi lô là 40.000 viên (1 lò).
3.3. Gạch phải xếp dựng nghiêng, ngay ngắn, gọn gàng theo từng loại 1,2 để tránh đổ vỡ, nhầm lẫn.
3.4. Khi kiểm tra ở mỗi lô gạch lấy ra 0,5% số lượng mẫu, lấy trên các vị trí khác nhau, sao cho mẫu lấy ra phải đại diện cho toàn bộ lô gạch. Mẫu lấy ra phải đo từng viên và kiểm tra hình dạng bề ngoài theo tiêu chuẩn này.
3.5. Từ lượng mẫu lấy ra chọn 15 viên để xác định các chỉ tiêu:
- Độ hút nước: 5 viên;
- Độ mài mòn: 5 viên;
- Cường độ nén: 5 viên;
3.6. Kết quả kiểm tra theo điều 3.5, chỉ tiêu loại nào không đạt tiêu chuẩn kĩ thuật cần tiến hành thử lại lần thứ 2, nếu không đạt lô gạch đó không được nghiệm thu.
3.7. Khi giao lô gạch cho bên tiêu dùng, xí nghiệp phải cấy giấy xác nhận lô gạch theo tiêu chuẩn kĩ thuật trong đó ghi:
- Tên cơ quan chủ quản và tên xí nghiệp;
- Loại sản phẩm 1, 2;
- Dạng gạch;
- Số lượng gạch giao cho bên tiêu dùng;
- Ngày, tháng, năm xuất xưởng.
3.8. Người tiêu dùng có quyền kiểm tra lại các chỉ tiêu kĩ thuật, theo chỉ dẫn của điều 3.2,
3.4, 3.5 và điều 4 của tiêu chuẩn này.



4 Phương pháp thử
4.1. Kích thước viên gạch được xác định bằng thước kim loại độ chính xác 1mm.
4.2. Độ cong lồi lõm của mặt viên gạch xác định bằng cách dùng ê – ke rà trên mặt của viên gạch, chỗ nào lồi hay lõm lấy thước dựng vuông góc với ê – ke kim loại. Đo kích thước chỗ lồi hay lõm.
4.3. Xác định chênh lệch chiều dày viên gạch bằng thước kẹp chính xác 1mm.
4.4. Chiều rộng, chiều dày của viên gạch, vết nứt trên mặt viên gạch xác định bằng thước kim loại có độ chính xác 0,1mm.
4.5. Độ hút nước của viên gạch xác định theo tiêu chuẩn TCVN 248: 1986.
4.6. Cường độ nén xác định theo tiêu chuẩn TCVN 246: 1986.
4.7. Độ mài mòn xác định theo điểm 4.5 phương pháp thử 20 TCXD 85: 1984.
5 Bảo quản và vận chuyển
5.1. Gạch xếp ở kho thành hàng dựng nghiêng, ngay ngắn, gọn gàng, cao không quá 5 lớp, xếp nơi khô ráo thoát nước.
5.2. Bốc dỡ gạch không được tung ném, tránh va chạm, xô đổ vỡ gạch.
5.3. Khi vận chuyển gạch lên ô tô phải nhẹ nhàng.